Tài Liệu

Mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống theo đúng quy định của Nhà Nước 2019

Cùng nhau cập nhật 4 mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống theo đúng quy định của nhà nước mới nhất 2019 được lập ra dựa trên cơ sở, quy định đề ra trước đó của Nhà nước, đảm bảo hai bên cần phải tuân thủ đúng quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình, đồng ý với mọi thỏa thuận cung ứng sản phẩm đã kí kết chính thức trước đó. Hợp đồng dịch vụ ăn uống này cũng phải được trình bày rõ ràng, chi tiết, cụ thể và minh bạch để mọi người tiện theo dõi, tiện cập nhật khi có những điều khoản sửa đổi, bổ sung.

Mời các bạn dowload ngay những bản hợp đồng dịch vụ ăn uống thông dụng dưới đây để đáp ứng nhu cầu của bạn nhé!

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

(V/v: Cung cấp suất ăn và căng tin)
Số: …../HĐDV

– Căn cứ qui định tại Bộ luật Dân sự và Luật Thương mại

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày …… tháng …. năm ………

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên gồm:

Bên A: (Bên thuê dịch vụ):………………………………………………………………………………..

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………Fax: …………………………………………….

Mã Số Thuế:……………………………………………………………………………………………………

Đại diện: ………………………………………………., chức vụ: …………………………………………

Bên B: (Bên cung cấp dịch vụ): …………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………Fax: …………………………………………….

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………..

Mã Số Thuế:……………………………………………………………………………………………………

Đại diện: ………………………………………………., chức vụ: …………………………………………

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản sau:

Điều 1: NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN HỢP ĐỒNG

Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý nhận cung ứng dịch vụ suất ăn và căng tin cho bên A, theo các tiêu chí như sau:

1.1. Suất ăn và căng tin

Suất ăn: Được qui định tại Phụ lục A (gồm suất ăn thường và suất ăn bổ sung và suất ăn đặc biệt).

Căng tin: Bán các loại nước giải khát, hàng tạp hóa, thức ăn đóng gói và chế biến.

1.2 Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:

Phạm vi phục vụ: Tại Phòng Căng tin của bên A.

Đối tượng phục vụ: Cán bộ, nhân viên và khách của Bên A.

1.3 Thời gian cung cấp dịch vụ:

Trưa: Từ 10h45 đến 13h30;

Chiều: Từ 17h00 đến 19h00;

Đêm: Từ 21h00 đến 22h00.

1.4 Thời hạn Hợp Đồng: 1 năm, kể từ ngày ký hợp đồng. Sau khi hết hợp đồng, nếu bên A vẫn có nhu cầu thì hai bên sẽ gia hạn theo từng năm.

Điều 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trong hợp đồng này, hai bên thống nhất như sau:

“Căng-tin”: Là khu vực nằm trong khuôn viên của Công ty, được dành riêng để phục vụ ăn uống cho Nhân viên;

“Nhân viên”: Gồm các cán bộ, nhân viên của bên A và khách của Công ty;

“Thiết bị”: Gồm mọi trang thiết bị làm bếp và các thiết bị được nêu trong Phụ lục B, là tài sản của bên A, mà bên B được bên A cho phép sử dụng để thực hiện hợp đồng này;

“Phí dịch vụ”: Được xác định tại Điều 6.

“Suất ăn”: Được xác định tại Phụ lục A;

“Giờ ăn” được xác định tại Phụ lục A;

“Dịch vụ” được xác định tại Phụ lục A;

“Suất ăn Đặc biệt” được xác định tại Phụ lục A;

Điều 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Phí dịch vụ:

Phí dịch vụ căn cứ vào đơn giá suất ăn và số lượng các suất ăn do bên B cung cấp trên thực tế. Để bảo đảm việc cung cấp dịch vụ được chính xác, kịp thời, hai bên thống nhất như sau:

Chậm nhất là 9 giờ sáng mỗi ngày, bên A đăng ký với bên B số lượng suất ăn thường mà mình yêu cầu trong ngày.

Chậm nhất là 9 giờ 30 sáng mỗi ngày, bên A đăng ký với bên B số lượng và loại suất ăn Đặc biệt trong ngày để bên B chuẩn bị.

Cuối mỗi tuần, bên B phải đối chiếu số suất ăn thực tế trong tuần với Phòng nhân sự công ty.

3.2 Đơn giá:

Suất ăn thường: 15.000 đồng/suất ăn.

Suất ăn bổ sung: Nếu chưa vượt quá số lượng suất ăn đã đăng ký, thì bên B vẫn phục vụ các suất ăn bổ sung mà không tính thêm tiền.

Suất ăn đặc biệt: Tính theo đơn giá do yêu cầu của bên A trong từng trường hợp.

Đơn giá các suất ăn nêu trên chưa bao gồm thuế VAT 10%.

3.3 Thời gian và hình thức thanh toán:

Bên A thanh toán phí dịch vụ cho bên B theo từng tháng.

Thời gian thanh toán: trong vòng 5 ngày đầu mỗi tháng, sau khi bên B cung cấp hóa đơn tài chính hợp lệ cho bên A

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.

Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A:

Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian mà hai bên đã thỏa thuận.

Trường hợp bên B thực hiện dịch vụ không đúng theo chất lượng yêu cầu hoặc không đúng thời hạn thì bên A có quyền giảm phí dịch vụ.

Được quyền từ chối các nhân viên của Bên B nếu trong khi thực hiện dịch vụ, những người này không đảm bảo chất lượng hoặc vi phạm kỷ luật, Nội quy lao động của bên A. Trong trường hợp này, bên B phải lập tức cử người khác thay thế để đảm bảo tiến độ và chất lượng dịch vụ.

Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện tốt hợp đồng.

Thanh toán phí dịch vụ cho bên B đầy đủ và đúng thời hạn.

Giao các Thiết bị cho bên B quản lý và sử dụng. Trong mọi trường hợp, bên A luôn xác định quyền sở hữu của mình đối với các Thiết bị này.

Chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo dưỡng mọi Thiết bị bị hư hỏng theo yêu cầu của bên B, trừ trường hợp thiết bị bị hư hỏng hoặc bị phá hỏng do lỗi của bên B.

Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do bên B gây ra cho bên A và nhân viên của bên A.

Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B:

Thực hiện Dịch Vụ theo đúng chất lượng, số lượng, thời gian nêu trong Hợp Đồng và các phụ lục hợp đồng.

Cam kết tất cả các suất ăn bảo đảm đúng theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, được chế biến từ các thành phần nguyên liệu tươi, sạch. Chất và lượng các suất ăn và bữa ăn như nhau và tương xứng hợp lý với đơn giá mà hai bên thỏa thuận.

Cam kết đã có đủ điều kiện kinh doanh theo đúng qui định của pháp luật đối với dịch vụ do mình cung ứng. Không được giao cho bất kỳ bên nào khác thực hiện thay Dịch Vụ, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.

Luôn lau chùi và giữ cho khu vực Căng-tin cùng các khu vực liền kề (kể cả các cửa sổ, cửa ra vào, tường, hành lang, sàn nhà, tủ thức ăn, bàn, ghế, thiết bị cùng các dụng cụ của bên B) được ngăn nắp, sạch sẽ.

Bên B phải thực hiện việc lưu mẫu thức ăn theo qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm do các cơ quan chức năng qui định. Thời gian lưu mẫu là 24 giờ. Việc lấy mẫu thực hiện ngay trước khi phục vụ bữa ăn.

Đại diện của công ty hoặc các cơ quan chức năng có quyền kiểm tra định kỳ hoặc bất thường các mẫu lưu khi thấy cần thiết.

Các nhân viên của bên B làm việc tại căng-tin phải luôn mặc trang phục sạch sẽ, gọn gàng và phải đăng ký trước danh sách với bảo vệ công ty. Bên B không được sử dụng lao động trẻ em và phải đảm bảo rằng tất cả những người do mình cử đến làm việc đều có tư cách đạo đức tốt, thái độ cư xử nhã nhặn, đúng mực, tuân thủ các qui định và Nội qui của công ty.

Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại mà bên B gây ra cho bên A và nhân viên bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Trên đây, chúng tôi đã chia sẻ đến bạn những mẫu hợp đồng dịch vụ ăn uống theo đúng quy định của Nhà nước mà chúng tôi muốn giới thiệu và chia sẻ với các bạn. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết sau!

Related posts

Mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng xe máy cũ viết tay chuẩn thông dụng nhất

admin

Mẫu biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm dịch vụ mới nhất và chuẩn nhất

admin

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng và chấm dứt hợp đồng mới nhất hiện nay

admin

Leave a Comment